Gia phả
Cần tra cứu phả hệ thật kỹ càng, tránh đặt tên con phạm húy. Điều này thể hiện sự tôn trọng với tổ tiên, ông bà, cha mẹ. Bên cạnh đó, tránh đặt tên con dễ gây nhầm lẫn trong cách phát âm, hoặc khi nói lái sinh ý nghĩa không hay.
Âm luật
Đó là bằng – trắc trong âm luật. Một cái tên đọc hay được định nghĩa là tuân thủ luật bằng – trắc. Vần bằng là những chữ mang dấu huyền hoặc không dấu. Vần trắc là các chữ mang dấu sắc, hỏi, ngã, nặng. Tên nên được kết hợp vần bằng và vần trắc: tên đệm là vần bằng thì tên là vần trắc hoặc ngược lại. Tránh những tên mang toàn vần trắc khiến nặng nề trong việc phát âm đồng thời gây cảm giác vất vả, mệt nhọc…
Bản mệnh
Bé sinh năm Nhâm Thìn thuộc bản mệnh Trường Lưu Thủy, nếu là trai thì thuộc quẻ càn Kim, nếu là gái thì thuộc quẻ Ly Hỏa. Theo bản mệnh này, nên đặt tên con theo hành Kim (tương sinh), Thủy (trung lập) hoặc Mộc (sinh xuất). Tốt nhất nên đặt theo hành Kim vì tương sinh bổ trợ cho bản mệnh Thủy, nếu tất cả các tên bị vướng vào các nguyên tắc khác, thì mới chọn đến hai hành còn lại.
Với bé trai thuộc hành Kim có thể chọn các tên sau: Bảo, Cường, Hoàng, Chí, Đồng, Phi, Phong, Vương, Thăng, Quân, Mạnh, Thiên… Với tên của bé gái thuộc hành Kim có thể chọn: Xuyến, Kim, Vân, Thanh, Ngân, Linh, Châu, Ngọc, Khánh…
Thiên can – Địa chi
Theo thiên can địa chi thì phải nghiên cứu sâu xa về bộ thủ của Hán ngữ. Ba mẹ phải dựa vào ngày tháng năm, giờ sinh để xách định theo Tứ trụ là bé thiếu, thừa hành nào mà chọn tên bổ trợ hoặc tiết chế.
Tam hợp có Thân – Tí – Thìn, lục hợp có: Thìn là chi dương và Dậu là chi âm. Vì vậy, những tên thuộc các bộ thủ kể trên như: Nhật, Nguyệt, Thủy, Vương… được hoan nghênh. Tránh các bộ thủ thuộc Mẹo (lục hại), Thìn (tự hình), Tuất (lục xung) như: Tuất, Khuyển, Sài… Tuổi Thìn, nên đặt tên theo các bộ thủ mang nghĩa: mây, gió, nước, trời, trăng, trang sức…
Tránh đặt tên xấu.
Cứ đặt tên sao cho kêu kêu là được theo tiêu chí trên, ngoài ra tránh đặt tên đơn (dễ bị trùng tên) là được, miễn là tránh những cái tên theo dạng sau:
1. Tên trùng tên tiền nhân
Phương Đông thì bố mẹ kiêng không được đặt tên con trùng tên tổ tiên. Trong lịch sử, việc phạm húy tên của vua và hoàng tộc còn bị coi là tội.
Phương Tây truyền thống thì tránh đặt tên theo những bậc lớn tuổi đã qua đời, đặc biệt với những người có bi kịch số phận.
2. Tên khó phân biệt nam nữ Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy…
3. Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị
4. Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn – Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
– Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con.
– Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
5. Tên theo dạng cảm xúc
Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!”
…
6. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài
7. Tên dính đến theo scandal
8. Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái.
Chọn tên cho con như thế nào?
Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.
Đặt tên theo tuổi
Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:
- Thân – Tí – Thìn
- Tỵ – Dậu – Sửu
- Hợi – Mão – Mùi
- Dần – Ngọ – Tuất
Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:
- Tí – Dậu – Mão – Ngọ
- Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
- Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Đặt tên theo bản mệnh
Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:
Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
- Dần, Mão cung Mộc
- Tỵ, Ngọ cung Hỏa
- Thân, Dậu cung Kim
- Tí, Hợi cung Thủy
Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:
- Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
- Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
- Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
- Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
- Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)
Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.
Nguồn: Internet.
Bài viết liên quan
- Một số thực phẩm phổ biến tốt cho sức khỏe
- 6 điều cần tránh về phong thủy cửa chính ngôi nhà
- 5 tác dụng của quả bơ đối với sức khỏe
- Cách làm trắng da tại nhà an toàn mà hiệu quả
- 6 sai lầm cơ bản khi sử dụng kem chống nắng
- 6 thói quen xấu gây bệnh đau dạ dày phổ biến
- 4 cách trị gầu đơn giản, hiệu quả ngay tại nhà
- 8 tác dụng tuyệt vời của chanh tươi đối với sức khỏe
- Những thói quen giúp bạn ngủ ngon hiệu quả
- Những thói quen xấu hằng ngày gây bệnh tim
tiến đã viết:
đặng hải phong
Tuan đã viết:
Chao ban minh muon đặt tên cho bé gái ở nhà mà không biết tên nào tốt bạn giúp mình nha
Tên cha : kiều quốc tuấn
Sinh năm : 09-09-1987
Tên mẹ : ngô hoàng thương
Sinh năm : 10-06-1991
Con gai sinh ngày 04-09-2015
Vũ Đức Trọng đã viết:
Tôi sinh : 7/5/1983
Vợ sinh : 27/12/1991
Con trai tôi dự kiến sinh : 20/1/2014 (vẫn thuộc năm Quí Tỵ)
Nếu đặt tên theo mệnh Kim là : Nguyên
Họ tên đầy đủ là : Vũ Đức Tùng Nguyên
Thì có hợp lý không ạ? Hoặc có thể đặt tên nào phù hợp hơn? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trần Anh Tuyên đã viết:
tôi sinh: 26/10/1984
vợ sinh: 16/05/2014
con trai tôi sinh: 04/01/2014 (vẫn thuộc năm Quý Tỵ)
Tôi dự định đặt tên là: Trần Sinh Hưởng
Thì có hợp lý không? hoặc có tên nào phù hợp hơn không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phạm Khánh Dung đã viết:
Tôi sinh năm 1977
Chồng tôi sinh năm 1975
Con gái tôi sinh năm 12 tháng 4 ( âm lịch) 2003
Tôi đặt tên cháu là Đoàn Khánh LInh- Do tên bị trùng nay tôi muốn đổi thành Đoàn Thảo Ly. Xin tư vấn giùm tôi cái tên ấy có hợp với bé không ạ? Nếu không hợp thì tôi có thể đặt tên nào cho cháu? Giúp tôi với ạ.Tôi chân thành cảm ơn!
Linh đã viết:
Chào bạn mình muốn hỏi tư Linh mang hành Hoả hay hành Kim .cháu nhà mình sinh năm2012 con gái mình đặt tên cháu là Trần Châu Linh liệu tên này có hợp với bản mệnh của cháu không .xin chân thành cảm ơn
hieu đã viết:
các thầy giúp đỡ mình tên là PHÙNG TRUNG HIẾU sn 11/8/1980
vợ là NGÔ THỊ HOA sn 12/12/1986
chưa biế đạt tên cho con tên gì mong được giúp đỡ
cam on
hieu đã viết:
các thầy giúp đỡ mình tên là PHÙNG TRUNG HIẾU sn 11/8/1980
vợ là NGÔ THỊ HOA sn 12/12/1986
bé gái sinh vào 15h18 ngày 22/9/2015 . 10/8 âm lịch
chưa biết đạt tên cho con tên gì mong được giúp đỡ
cam on